Hãng Orange Pi lại vừa giới thiệu một phiên bản nâng cấp của một bo mạch cũ trước đó, đó là bản nâng cấp của Orange Pi 3 LTS. Chúng ta có phiên bản Orange Pi 3B mới tinh trình làng. Đây là phiên bản nâng cấp khác biệt nhất so với phiên bản cũ mà chúng ta có.
Thứ nhất, hãng đã thay đổi hoàn toàn chip SOC, không dùng chip của Allwinner nữa mà tiếp tục dùng chip của Rockchip, lần này là chip RK3566 64bits lõi tứ, tốc độ tối đa 1.8GHz, có nghĩa là tương đương với chip H6 cũ của Orange Pi 3 LTS. Tuy nhiên, chip Rockchip có 1 lợi thế hơn là tích hợp thêm NPU (neural processing unit) vào trong đó. Đây là điểm khác biệt hoàn toàn, chúng ta có thể sử dụng Orange Pi 3B cho các ứng dụng AI mà không cần bổ sung thêm bất cứ gì cả.
Thứ hai, ngoài việc RAM nâng cấp lên LPDDR4 thì hãng bổ sung thêm 2 lựa chọn nữa về RAM cho phiên bản Orange Pi 3B đó là giữ nguyên 2GB và gấp đôi 4GB và gấp 4 lần 8GB. Thật sự là quá tốt cho các ứng dụng được phát triển trên Orange Pi 3B. Thêm nữa, việc tích hợp cứng 8GB vào bo mạch Orange Pi 3 LTS có vẻ không hợp lý nên hãng bổ sung thêm khe cắm eMMC trên bo mạch và do đó bạn sẽ có thể lựa chọn các module eMMC bên ngoài để gắn lên khe cắm eMMC, tương tự như khe cắm microSD card luôn có trên bo mạch. Các lựa chọn về module eMMC cho Orange Pi thì có từ 32GB đến 64GB và 256GB.
Tiếp theo, về kết nối chúng ta vẫn có cổng LAN Gigabit như phiên bản Orange Pi 3 LTS, nhưng đối với Wifi và BT thì hãng thay đổi sang dòng chip Cedtech phổ thông hơn. Bo mạch trang bị 3 cổng USB 2.0 và 1 cổng USB 3.0, trong đó có 1 cổng USB 2.0 là OTG.
Nâng cấp đáng kể cuối cùng là khe cắm M.2 PCIe hỗ trợ cả SATA3 lẫn NVME SSD để bạn có thể lưu trữ dữ liệu xả láng trên Orange Pi 3B. Bo mạch vẫn giữ kích thước như cũ là 56x85mm, sử dụng nguồn type C 5v 3A nếu không cắm thêm thiết bị ngoại vi. Nếu sử dụng cổng USB cắm thêm thiết bị ngoại vi, chúng tôi khuyến cáo bạn nên sử dụng nguồn type C 5v 4A để đảm bảo công suất.
Ngoài ra với sự hỗ trợ của SoC RK3566, Orange Pi 3B có thể xuất hình lên tới 4Kp60 mượt mà hỗ trợ 3 chuẩn giải mã phổ thông hiện nay là H.265/H.264/VP9. Ngoài ra với độ phân giải 1080P thì Orange Pi 3B có thể xuất hình lên tới 100fps qua giải mã H.256 và 60fps qua giải mã H.264
Bảng so sánh giữa Orange Pi 3, Orange Pi 3 LTS và Orange Pi 3B
Model | Orange Pi 3 | Orange Pi 3 LTS | Orange Pi 3B |
Cấu hình phần cứng | |||
SOC | Allwinner H6 64bit | Allwinner H6 64bit | RK3566 64-bit |
CPU architecture | Cortex™-A53 | Cortex™-A53 | Cortex™-A55 |
CPU frequency | 1.8GHz | 1.8GHz | 1.8Hz |
NPU | Không | Không | Có RKNN NPU AI 0.8Tops@INT8 |
VPU | GPU Mali T720 OpenGL ES3.1/3.0/2.0/1.1 HDMI 2.0a |
GPU Mali T720 OpenGL ES3.1/3.0/2.0/1.1 HDMI 2.0a |
4K@60fps H.265/H.264/VP9 video decoding 1080P@100fps H.265 video encoding 1080P@60fps H.264 video encoding support 8M ISP and HDR |
Onboard Storage |
– MicrosD card
– 8GB EMMC Flash/EMMC (Default Empty) |
– MicrosD card
– 8GB EMMC Flash |
– MicroSD card – EMMC slot (16/32/64/128GB) |
Core number | 4 | 4 | 4 |
Memory bus | LPDDR3 | LPDDR3 | LPDDR4 |
Memory |
1GB/2GB
|
2GB
|
2GB/4GB/8GB |
WiFi+BT5.0 | AP6256 | 859 | Cedtech |
Ethernet | Gigabit | Gigabit | Gigabit |
USB |
1*USB2.0+4*USB3.0
|
2*USB2.0+1*USB3.0
|
3*USB2.0+1*USB3.0 |
PCB size |
60×93.5mm
|
56x85mm
|
56x85mm |
Power interface |
DC input,MicroUSB (OTG)
|
5V3A Type-C
|
5V3A Type-C |
Android | Android 7 | Android 9 | Android 11 |
PCIE | Có, cần thêm extension | – | M.2 M-Key (2230 & 2242) SATA3 or PCIe2.0 M.2 NVME SSD |
Orange Pi 3B đã có mặt tại Orange Pi Việt Nam cho 2 phiên bản 4GB và 8GB RAM